Thông báo tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2022
THÔNG BÁO TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC ĐỢT 1 NĂM 2022
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
1.1. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
1.1.1. Ngành Kỹ thuật môi trường, Mã ngành: 8520320
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp đại học từ chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường, Công nghệ Môi trường hoặc Công nghệ kỹ thuật môi trường.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ thuật môi trường tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 05 môn học sau tùy từng trường hợp cụ thể.
Các môn học trong bổ túc kiến thức bao gồm:
TT |
Môn học |
Tổng số tiết |
1 |
Kỹ thuật môi trường đại cương |
45 |
2 |
Hoá kỹ thuật môi trường |
45 |
3 |
Sinh thái học |
30 |
4 |
Vi sinh vật kỹ thuật môi trường |
30 |
5 |
Quản lý môi trường |
30 |
Tổng cộng |
180 |
1.1.2. Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Mã ngành: 8850101
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành Quản lý môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khoa học môi trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Quản lý môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường, tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 04 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ thể.
Các môn học trong bổ túc kiến thức bao gồm:
TT |
Môn học |
Tổng số tiết |
1 |
Quản lý môi trường |
45 |
2 |
Cơ sở khoa học – Kỹ thuật môi trường |
45 |
3 |
Sinh thái học |
45 |
4 |
Đánh giá tác động môi trường |
30 |
Tổng cộng |
165 |
1.2. CÁC MÔN THI TUYỂN
STT |
Ngành |
Môn cơ bản |
Môn cơ sở |
Ngoại ngữ |
1 |
Kỹ thuật môi trường |
Đánh giá năng lực tổng hợp |
Kỹ thuật môi trường đại cương |
Anh, Nhật, Pháp, Nga, Đức, Trung |
2 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
Cơ sở quản lý môi trường |
||
Hình thức thi |
Phỏng vấn |
Vấn đáp |
Trắc nghiệm |
Ghi chú:
Môn cơ bản: Các nội dung đánh giá năng lực tổng hợp bao gồm: Kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong thực tiễn; Kỹ năng phân tích tổng hợp; Kỹ năng nghiên cứu khoa học; Kỹ năng tư duy sáng tạo; Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ năng mềm; Các kỹ năng khác; Mối quan tâm của thí sinh đối với ngành sẽ theo học; Kế hoạch học tập,…;
Môn cơ sở: theo đề cương ôn tập (KTMT, QLTN&MT);
Ngoại ngữ: Tham khảo dạng đề thi môn tiếng Anh.
Các trường hợp sau sẽ được công nhận đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào:
- Văn bằng:
Người dự tuyển là công dân Việt Nam được miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ khi có một trong những minh chứng sau:
Người dự tuyển là công dân nước ngoài, lưu học sinh Hiệp định (là người nước ngoài được tiếp nhận học tập tại Việt Nam và được Chính phủ Việt Nam cấp học bổng theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên) nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt. Trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ thì được miễn yêu cầu về ngoại ngữ”.
- Chứng chỉ, chứng nhận:
+ Tiếng Anh:
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
VNU-EPT |
B1 |
4.5 |
450 PBT/ITP 133 CBT 45 iBT |
Nghe:275; Đọc: 275; Nói: 120; Viết: 120 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
201 |
+ Các ngoại ngữ tiếng Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật:
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
B1 |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau B1 |
B1 ZD
|
HSK cấp độ 3 |
JLPT N3 |
Công nhận chứng chỉ tiếng Anh B1 của các đơn vị dưới đây để xét tuyển trình độ tiếng Anh đầu vào trong tuyển sinh trình độ thạc sĩ:
- Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế;
- Trường Đại học Sư phạm TP.HCM;
- Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Vinh;
- Trường Đại học Cần Thơ.
- Trường Đại học Sài Gòn.
- Trường Đại học Trà Vinh.
- Trường Đại học Văn Lang.
- Trường Đại học Qui Nhơn.
- Trường Đại học Tây Nguyên.
- Học viện An ninh nhân dân.
Người dự tuyển chưa có các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ như qui định ở trên phải đăng ký thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh.
1.3. TUYỂN THẲNG:
Đối tượng và điều kiện:
Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trong hệ thống Đại học quốc gia có ngành đúng với ngành đăng ký tuyển thẳng và có năng lực ngoại ngữ được quy định ở trên, gồm:
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy (hoặc trình độ tương đương trở lên) với chương trình đào tạo từ 150 tín chỉ trở lên.
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10).
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy là thủ khoa của ngành.
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học đạt giải nhất, nhì, ba các kỳ thi Olympic sinh viên trong nước và ngoài nước.
- Trong thời gian tối đa là 24 tháng kể từ ngày ký quyết định tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ tuyển thẳng.
Trong thời gian tối đa là 24 tháng tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp hoặc ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ tuyển thẳng.
Hồ sơ tuyển thẳng (theo mẫu).
Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến ngày 22/4/2022.
Lệ phí hồ sơ xét tuyển: 200.000 đ/hồ sơ (chưa tính lệ phí thi môn ngoại ngữ).
1.4. XÉT TUYỂN:
Đối tượng và điều kiện:
Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học ngành đúng, ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học các chương trình đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế như AUN-QA, AACSB, ACBSP, ABET, EUR-ACE, FIBAA, CTI.
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy từ các cơ sở đào tạo đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế như AUN-QA, HCERES có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của Đại học quốc gia.
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở một số trường đại học của Việt Nam, có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học là tác giả chính hoặc tác giả liên hệ của tối thiểu 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí thuộc danh mục Web of Science/Scopus hoặc bài báo đăng trong Hội nghị thuộc danh mục Scopus. Cách ghi công bố quốc tế theo quy định hiện hành của ĐHQG-HCM.
- Sinh viên các ngành đào tạo liên thông từ trình độ đại học lên trình độ thạc sĩ của ĐHQG-HCM.
- Người tốt nghiệp đại học có chứng chỉ quốc tế GMAT (Graduate Management Admission Test), GRE (The Graduate Record Examination) hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực sau đại học của Đại học Quốc gia còn trong thời gian hiệu lực.
- Người nước ngoài.
Trong thời gian tối đa là 24 tháng tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp hoặc ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.
Hồ sơ xét tuyển (theo mẫu).
Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến ngày 22/4/2022.
Lệ phí hồ sơ xét tuyển: 200.000 đ/hồ sơ (chưa tính lệ phí thi môn ngoại ngữ).
1.5. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:
1.5.1. Đối tượng: thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khi bản thân thuộc các đối tượng sau:
a. Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi) tại các địa phương được qui định là khu vực 1 trong qui chế tuyển sinh đại học hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c. Con liệt sĩ;
d. Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
e. Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được qui định ở trên;
f. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả chất độc hóa học.
1.5.2. Mức ưu tiên:
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại mục 1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10% trên tổng điểm môn ngoại ngữ và cộng 10% trên tổng điểm một môn thi (thang điểm 10).
1.6. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1.6.1. Hồ sơ dự tuyển bao gồm:
a. Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);
b. Lý lịch khoa học (theo mẫu);
c. Bản sao văn bằng, chứng chỉ có chứng thực (còn trong thời hạn 6 tháng);
d. Giấy khám sức khỏe (còn trong thời hạn 6 tháng);
e. Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);
f. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng chính sách (nếu có);
g. Các tài liệu liên quan khác;
i. Bìa hồ sơ.
Lưu ý: thí sinh khi nộp hồ sơ dự thi mang theo bản chính để đối chiếu.
1.6.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.6.3. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự thi: từ ngày ra thông báo đến ngày 13/5/2022
1.7. LỆ PHÍ DỰ THI
- Lệ phí thi: 120.000 đ/ môn thi (gồm có môn Cơ bản, Cơ sở, Anh văn)
- Lệ phí nộp hồ sơ: 60.000đ/hồ sơ
1.8. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH (trình độ thạc sĩ)
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 |
Kỹ thuật môi trường |
8520320 |
65 |
2 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
8850101 |
1.9. THỜI GIAN THI: dự kiến 21-22/5/2022.
1.10. THỜI GIAN TỔ CHỨC HỌC BỔ TÚC KIẾN THỨC & ÔN TẬP
Học bổ túc kiến thức:
- Thời gian đăng ký học bổ túc kiến thức: Từ ngày ra thông báo đến ngày 04/3/2022.
- Thời gian dự kiến khai giảng các lớp học bổ túc kiến thức: 07/3/2022
- Hồ sơ đăng ký học gồm: Bản photo bằng Đại học, bảng điểm và 3 tấm hình 2x3
Tổ chức ôn tập:
- Thời gian đăng ký ôn tập các môn thi tuyển: từ ngày ra thông báo đến ngày 22/3/2022.
- Thời gian dự kiến khai giảng các lớp học ôn tập: 27/3/2022
1.11. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO HỌC
1.11.1. Khung chương trình đào tạo
Tham khảo khung chương trình đào tạo của từng ngành tại địa chỉ:
www.hcmier.edu.vn/daotao/chuongtrinhdaotao
1.11.2. Thời gian đào tạo:
- Tổng thời gian đào tạo chương trình thạc sĩ là 02 năm chính qui.
- Tổ chức lớp học: Tùy theo nhu cầu của học viên mà các lớp học Cao học có thể tổ chức vào các ngày trong tuần và cuối tuần hoặc chỉ tổ chức vào hai ngày cuối tuần.
- Khai giảng, nhập học vào tháng 12/2022.
1.12. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO: VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Số 142 Tô Hiến Thành, P.14, Quận 10, TP.HCM
1.13. KINH PHÍ ĐÀO TẠO : khoảng 34 triệu đồng/khóa
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
2.1. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
2.1.1. Ngành Kỹ thuật môi trường, Mã ngành: 9520320
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường.
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức.Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
2.1.2. Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường, Mã ngành: 9850101
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Các thí sinh tốt nghiệp Cao học/ Đại học các ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Khoa học môi trường; Quản lý môi trường; Sử dụng và Bảo vệ Tài nguyên môi trường.
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
2.1.3. Ngành Độc học môi trường, Mã ngành: 9440305
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ tốt nghiệp đúng chuyên ngành Độc học Môi trường từ nước ngoài, Khoa học Môi trường.
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ Sinh học, Công nghệ sinh học, Kỹ sư Công nghệ sinh học; Bác sĩ "sức khỏe cộng đồng"; Thạc sĩ, Kỹ sư hóa học; Thạc sĩ nông nghiệp, Kỹ sư nông nghiệp và Chăn nuôi, Bác sĩ thú y. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
2.1.4. Ngành Môi trường đất và nước, Mã ngành: 9440303
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Địa chất môi trường, Khoa học môi trường.
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
Một số hướng nghiên cứu gợi ý cho thí sinh (danh sách đính kèm).
2.2. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ thạc sĩ, người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính qui loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10) ngành đúng, ngành gần hoặc tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ tương đương trở lên phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.
- Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các CSĐT, tổ chức khoa học và công nghệ.
- Có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:
a) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;
b) Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn) do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Chứng chỉ tiếng Anh hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác (Pháp, Đức, Nhật, Nga, Trung, Hàn):
Stt |
Chứng chỉ |
Trình độ (B2) |
1 |
TOEFL iBT |
46 |
2 |
IELTS |
5.5 |
3 |
TOEIC (4 kỹ năng) |
Nghe:400; Đọc: 385; Nói: 160; Viết: 150 |
4 |
Cambridge Assessment English |
B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill Thang điểm: 160 |
5 |
CIEP/Alliance française diplomas
|
TCF: 400 Văn bằng DELF B2 Diplôme de Langue |
6 |
Goethe -Institut The German TestDaF language certificate |
Goethe- Zertifikat B2 TestDaF level 4 9TDN 4) |
7 |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK Level 4 |
8 |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
JLPT N3 |
9 |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 |
10 | TOPIK | TPIK Level 4 |
Ghi chú: Trường hợp thí sinh đăng ký dự thi nếu thiếu một trong các điều kiện như bài báo khoa học hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thì có thể đăng ký học “Dự bị tiến sĩ”. Trong thời gian tối đa 24 tháng người học “Dự bị tiến sĩ” có thể hoàn thiện bổ sung các điều kiện dự tuyển như trên để được xét tuyển nghiên cứu sinh chính thức.
2.3. CÁC MÔN THI TUYỂN
Với các thí sinh đã tốt nghiệp Thạc sĩ:
- Bảo vệ đề cương nghiên cứu.
Với các thí sinh là Kỹ Sư, Cử Nhân:
STT |
Ngành |
Môn cơ bản |
Môn cơ sở |
Đề cương |
1 |
Kỹ thuật môi trường |
Đánh giá năng lực tổng hợp |
Kỹ thuật môi trường đại cương |
Bảo vệ đề cương nghiên cứu |
2 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
Cơ sở quản lý môi trường |
||
Hình thức thi |
Phỏng vấn |
Vấn đáp |
2.4. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
2.41. Hồ sơ dự tuyển bao gồm:
a. Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);
b. Lý lịch khoa học (theo mẫu);
c. Bản sao văn bằng, chứng chỉ có chứng thực (còn trong thời hạn 6 tháng);
d. Giấy khám sức khỏe (còn trong thời hạn 6 tháng);
e. Minh chứng về công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu;
f. Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác (nếu có);
g. Đề cương nghiên cứu (theo mẫu);
h. Giấy đồng ý hướng dẫn nghiên cứu sinh (theo mẫu);
i. Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển vàam hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu;
j. Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);
j. Các tài liệu liên quan khác.
l. Bìa hồ sơ.
2.4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.3. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự thi: từ ngày ra thông báo đến ngày 13/5/2022.
2.5. LỆ PHÍ DỰ THI
- Lệ phí bảo vệ đề cương: 200.000 đ/đề cương
- Lệ phí nộp hồ sơ: 60.000 đ/hồ sơ
2.6. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH (trình độ tiến sĩ)
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 |
Kỹ thuật môi trường |
9520320 |
10 |
2 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
9850101 |
|
3 |
Môi trường đất và nước |
9440303 |
|
4 |
Độc học môi trường |
9440305 |
2.7. THỜI GIAN BẢO VỆ ĐỀ CƯƠNG: dự kiến 23-27/5/2022.
2.8. THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
- Tổng thời gian đào tạo chương trình tiến sĩ là 03 năm tập trung.
- Khai giảng, nhập học vào tháng 09/2022 và 12/2022.
2.9. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO: VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Số 142 Tô Hiến Thành, P.14, Quận 10, TP.HCM
2.10. KINH PHÍ ĐÀO TẠO : 20 triệu đồng/năm.
Các cơ quan, đơn vị và các thí sinh có nhu cầu vui lòng liên hệ:
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH - VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Địa chỉ: Số 142 Tô Hiến Thành, Phường 14, Quận 10, TP.HCM
ĐT: 028. 38651132 (25) – 38645356; Fax: 028. 38655670
Website : www.hcmier.edu.vn