Lý lịch khoa học của một số cán bộ giảng dạy - nghiên cứu chủ chốt của Viện
Qua gần 40 năm xây dựng và phát triển, Viện Môi trường và Tài nguyên – Viện nghiên cứu đầu tiên thuộc ĐHQG-HCM đã không ngừng phấn đấu và trở thành một Viện nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực môi trường và tài nguyên ở khu vực phía Nam, đóng góp tích cực cho hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực môi trường và tài nguyên trải rộng từ Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, lưu vực hệ thống sông Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh đến các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long và Tây nguyên, cũng như các tỉnh miền Trung. (Brochure 2020)
Viện hiện có tổng cộng 170 cán bộ - công nhân viên, trong đó hơn 50% có trình độ thạc sỹ trở lên, với 20 người có trình độ tiến sỹ, 8 giáo sư và phó giáo sư. Các các bộ giảng dạy, nghiên cứu của viện đa số được đào tạo chuyên sâu trong các lĩnh vực như Khoa học môi trường, kỹ thuật môi trường, quản lý môi trường, hóa học môi trường, kinh tế môi trường, tin học môi trường, viễn thám và GIS, sinh thái và độc học,.....
Họ và tên |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Chuyên ngành |
Chức vụ, Đơn vị |
LLKH |
Lê Thanh Hải |
GS, 2017 |
TS, Áo, 2000 |
Quản lý môi trường đô thị và KCN |
Viện trưởng |
|
Châu Nguyễn Xuân Quang | PGS, 2015 | TS, Nhật Bản, 2008 | Thủy văn, thủy lực, quản lý tài nguyên nước | Phó Viện trưởng | LLKH |
Chế Đình Lý |
PGS, 2014 |
TS, Slovakia, 1992 |
Quản lý tài nguyên nông lâm nghiệp |
Nguyên Phó viện trưởng, GVCC |
LLKH |
Nguyễn Thanh Hùng |
- |
TS, Việt Nam, 2013 |
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường |
Trưởng phòng Quản lý tài nguyên |
|
Hồ Quốc Bằng |
PGS, 2016 |
TS, Thụy Sĩ, 2010 |
Quản lý môi trường không khí và Hóa phân tích |
Giám đốc TT Nghiên cứu ONKK và BĐKH |
|
Lê Đức Trung |
PGS, 2014 |
TS, Nhật Bản, 2004 |
Kỹ thuật Môi trường |
Trưởng phòng Công nghệ MT |
LLKH |
Nguyễn Hải Âu |
- |
TS, Việt Nam,2017 |
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường |
Trưởng phòng Viễn thám và Hệ thông tin địa lý |
LLKH |
Đào Phú Quốc |
- |
ThS, Việt Nam, 2008 |
Sinh thái học-môi trường |
Phó giám đốc Trung tâm Phát triển bền vững và Đa dạng sinh học |
|
Nguyễn Như Hiển |
- |
TS, Việt Nam, 2017 |
Công nghệ môi trường |
Giám đốc Trung tâm công nghệ môi trường (CEFINEA) Trưởng phòng TN Công nghệ môi trường |
LLKH |
Nguyễn Thị Phương Thảo |
- |
ThS. NCS, Việt Nam |
Quản lý môi trường |
Phó phòng Quản lý Môi trường |
|
Bùi Thị Như Phượng |
- |
ThS, Việt Nam, 2005 |
Kỹ thuật môi trường |
Trưởng phòng TN CLMT |
LLKH |
Trịnh Bảo Sơn |
- |
TS, Anh |
Công nghệ môi trường |
Phó phòng PTN Độc học môi trường |
LLKH |
Phạm Quốc Khánh |
- |
ThS, Việt Nam, 2011 |
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường |
Trưởng phòng Tổng hợp - Kế hoạch |
LLKH |
Đỗ Thị Thu Huyền |
- |
TS, Áo, 2012 |
Quản lý môi trường đô thị và KCN |
Trưởng phòng QLKH và QHĐN |
|
Hồ Minh Dũng |
- |
TS, Việt Nam, 2011 |
Hóa và ô nhiễm không khí |
Trưởng phòng Đào tạo- Sau đại học |
|
Lê Hữu Quang |
- | TS, Đài Loan, 2020 | Môi trường đất và nước | Giám đốc Trung tâm WACC | LLKH |
Trần Đức Dũng | - | TS, Hà Lan, 2018 | Thủy văn và Quản lý tài nguyên nước | Phó Giám đốc phụ trách Trung tâm WACC | LLKH |
Thái Vũ Bình | - | TS, Việt Nam, 2017 | Môi trường đất và nước | Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng Kỹ thuật Sinh thái và Môi trường | LLKH |
Trà Văn Tung | TS, Thái Lan, 2018 | Kỹ Thuật Môi trường | Phó phòng Công nghệ Môi trường | LLKH |