Trang chủ Tổ chức phòng ban Khối Trung tâm trực thuộc

Trung tâm Nghiên cứu Ô nhiễm Không khí và Biến đổi khí hậu APAC



TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU -  AIR POLLUTION AND CLIMATE CHANGE RESEARCH CENTER – APAC

Trung tâm nghiên cứu Ô nhiễm không khí và Biến đổi khí hậu (trước đây là Phòng Ô nhiễm không khí và Biến đổi khí hậu) là một trong những nhóm nghiên cứu mạnh về lĩnh vực ô nhiễm không khí phía Nam, với người đứng đầu là PGS.TS. Hồ Quốc Bằng là một trong những nhà nghiên cứu lâu năm chuyên về lĩnh vực Ô nhiễm không khí.


I. DANH SÁCH NHÂN SỰ

1. Lãnh đạo phòng:   

Họ và tên: HỒ QUỐC BẰNG

Chức vụ: Giám đốc trung tâm

Email: bangquoc@yahoo.com

Điện thoại: 0906834630

2. Nhân viên:  

TS. HỒ MINH DŨNG
Email: h_minhdung@yahoo.com

ThS. NGUYỄN THOẠI TÂM
Email: thoaitam1986@gmail.com 

ThS. VŨ HOÀNG NGỌC KHUÊ
Email: vhnk1304@gmail.com 
KS. NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
Email: hangnguyen6769@gmail.com

II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ

Dựa vào Quyết định số 52/ QĐ-BMT&TN-TCCB ngày 29/11/2013 về việc Ban hành Qui Định về Phân công, phân cấp và chế độ làm việc của Viện Môi Trường và Tài Nguyên.

Chức năng chính của Trung tâm là thực hiện các đề tài, dự án có liên quan về Ô nhiễm không khí và Biến đổi khí hậu, như kiểm kê khí thải, khí nhà kính, xây dựng các giải pháp giảm thiểu khí thải cho hoạt động công nghiệp và giao thông trên địa bàn các thành phố - tỉnh. Ngoài ra Trung tâm còn hợp tác với các tổ chức trong nước và ngoài nước để thực hiện các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh lực liên quan, nhằm thúc đẩy phát triển bền vững.

III. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH

1. Nghiên cứu chất lượng không khí và xử lý khí thải: 

  • Tính toán, kiểm kê phát thải khí thải cho nguồn giao thông, điểm, đường
  • Mô phỏng khí tượng
  • Mô phỏng lan truyền ô nhiễm không khí
  • Ô nhiễm không khí và sức khỏe
  • Phân vùng xả thải khí thải
  • Ô nhiễm không khí trong điều kiện BĐKH
  • Phát triển kế hoạch không khí sạch
  • Công nghệ xử lý khí thải, vv

2. Phát triển thiết bị quan trắc và quan trắc chất lượng không khí tự động 

  • Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển hệ thống quan trắc giá rẻ (low-cost sensors), ứng dụng công nghệ Internet Vạn Vật (IOT): Bao gồm nghiên cứu phát triển phần cứng các thiết bị quan trắc giá rẻ tiến tới thương mại hóa sản phẩm; Xây dựng phần mềm (software) vận hành và quản lý các thiết bị quan trắc; Xây dựng hệ thống CSDL từ các thiết bị quan trắc hiện hữu nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu chất lượng không khí; Cung cấp các giải pháp phần cứng quản lý chất lượng không khí từ xa ứng dụng công nghệ IOT.
  • Tư vấn, thiết kế và lắp đặt, bảo trì các hệ thống quan trắc chất lượng không khí trong nhà và ngoài trời giá rẻ phục vụ đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe.
  • Thực hiện các hợp đồng lấy mẫu quan trắc chất lượng không khí.
  • Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn xây dựng các mô-đun mẫu về quan trắc chất lượng không khí ứng dụng công nghệ IOT.
  • Hợp tác trao đổi, chia sẽ dữ liệu quan trắc giữa các nhóm nghiên cứu nhằm mục đích nghiên cứu khoa học.

3. Biến đổi khí hậu:

  • Mô hình đánh giá tác động khí hậu khu vực đô thị dưới tác động của ô nhiễm không khí về biến đổi khí hậu.
  • Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • Kiểm kê khí nhà kính
  • Nghiên cứu liên quan thỏa thuận Paris về giảm nhẹ BĐKH
  • Tác động BĐKH đến sức khỏe, vv

4. Năng lượng:

  • Năng lượng sạch, xanh, … như: năng lượng mặt trời, gió, sóng biển,
  • Năng lượng tái tạo.

IV. CÁC KẾT QUẢ/THÀNH TỰU NỔI BẬT ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC VÀ ĐANG THỰC HIỆN 

1. Các đề tài, dự án đã và đang thực hiện

Trong khoảng thời gian 05 năm từ 2014 đến 2019, Trung tâm nghiên cứu ONKK&BĐKH – P. ONKK&BĐKH đã thực hiện 4 dự án quốc tế với các tổ chức JICA (Nhật), GIZ (Đức),  Green ID (NGO),… và 12 đề tài/nhiệm vụ nghiên cứu khoa học từ cấp bộ, cấp tỉnh, cấp sở, ban ngành. Các đề tài/nhiệm vụ tiêu biểu gồm:

  • Dự án “Technical support activities to prepare for updating the Ho Chi Minh Climate Change Action Plan SPI –NAMA / HCMC2019: policy review on climate change and energy sector” – JICA, Nhật Bản. Thời gian thực hiện: 2018-2019.
  • Đề tài “Research and Development IAQ regulations and certifications” PANASONIC, Nhật Bản, 2019.
  • Dự án Kiểm kê khí thải và lập kế hoạch không khí sạch cho các thành phố nhỏ thuộc Đông Nam Á (ASEAN – German Technical Cooperation / Clean Air for Smaller Cities in ASEAN region). Thời gian thực hiện: 2014-2015
  • Dự án  “Project for Institutional Development of Air Quality Management in Social Republic of Vietnam: Survey for Air Quality Management under HCMC PPC” Thời gian thực hiện: 2014.
  • Nhiệm vụ KHCN “Đánh giá tác động của thuỷ điện đến phát triển KT-XH trên địa bàn Tỉnh Quãng Ngãi”. Thời gian thực hiện: 2014-2015
  • Đề tài cấp bộ “Nghiên cứu phân bố bụi PM10 và mối liên quan với sức khỏe cộng đồng từ đó đề xuất giải pháp phòng tránh bệnh tật”. Thời gian thực hiện: 2014-2015.
  • Dự án “Clean Air Plan for Can Tho city, Vietnam”/ German International Cooperation (GIZ),  Germany and Clean Air Asia. Thời gian thực hiện: 2015 – 2017.
  • Nhiệm vụ KHCN “Thiết lập mô hình lan truyền ô nhiễm không khí và xây dựng các giải pháp bảo vệ môi trường không khí phục vụ phát triển bền vững thành phố Cần Thơ”. Thời gian thực hiện: 2016-2017.
  • Nhiệm vụ KHCN “Thiết lập bản đồ lan truyền ô nhiễm không khí đối với hoạt động giao thông, sản xuất công nghiệp tại thành phố HCM”. Thời gian thực hiện: 2017-2018
  • Đề tài “Nghiên cứu và đánh giá các tác động của các nhà máy nhiệt điện đến chất lượng không khí  tỉnh Trà Vinh, Việt Nam”. Thời gian thực hiện: 2017-2018.
  • Dự án “”Assessing impacts of climate change on transportation and adaptation measures to climate change: RR3 HCMC project””. Funded by ADB. Thời gian thực hiện: 2017-2018.
  • Nhiệm vụ KHCN “ Xây dựng kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về BĐKH trên địa bàn Tp. HCM.”. Thời gian thực hiện: 2018-2019.
  • Đề tài cấp bộ “Nghiên cứu, xác định tác động ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng và tính toán khả năng tiếp nhận khí thải từng khu vực thuộc Tp.HCM”. Thời gian thực hiện: 2019-2020.
  • Nhiệm vụ KHCN “Đánh giá khí hậu tỉnh Tiền Giang”. Thời gian thực hiện: 2019-2020.
  • Đề tài NCKH loại C cấp ĐHQG TP.HCM “Nghiên cứu xây dựng qui trình tính toán khoảng cách cách ly vệ sinh đối với chăn nuôi heo – Áp dụng điển hình cho khu vực TP. Hồ Chí Minh.”. Thời gian thực hiện: 2019-2020
  • Nhiệm vụ KHCN “Điều tra đánh giá khu vực đất tồn lưu trên địa bàn Tp. HCM.” Thời gian thực hiện: 2019

2. Công bố khoa học

Trong 05 năm từ 2014 đến 2019, Trung tâm nghiên cứu ONKK&BĐKH đã công bố 22 bài báo quốc tế và 11 bài báo trong nước, 38 bài báo cáo hội thảo quốc tế và trong nước, tổ chức các hội thảo về mô hình hoá, viết 04 sách chuyên ngành. 

Các bài báo quốc tế

  • Quoc Bang Ho, Hoang Ngoc Khue Vu, Thoai Tam Nguyen, Thi Thuy Hang Nguyen, Nguyen Thi Thu Thuy, 2019. A combination of bottom-up and top-down approaches for calculating of air emission for  developing countries: A case of Ho Chi Minh city, Vietnam. Air Quality, Atmosphere & Health, https://doi.org/10.1007/s11869-019-00722-8. (SCIE, IF: 3.18).
  • Quoc Bang Ho, Nguyen Thuy Khanh, Hoang Ngoc Khue Vu, Nguyen Thi Anh Thu, Thoai Tam Nguyen, Thi Thuy Hang Nguyen, 2019. Modeling of air pollution and assessing impacts of air pollution on human health: Tra Vinh, Vietnam. International Journal of Environmental Sciences & Natural Resources (IJESNR). Volume 19 Issue 3 - May 2019. DOI: 10.19080/IJESNR.2019.19.556011. (ISI journal, IF: 0.95)
  • Q.Bang. HO, Hiep Duc Nguyen, Khue Vu, To Thi Hien. 2018. Airshed modelling using the air pollution model (tapm-ctm) in Ho Chi Minh city, Vietnam. Environmental modeling and assessment. (ISI 1.25, SCIE).
  • Hiep Nguyen, Q.Bang. HO, Quang Nguyen. 2018. Influence of the Pacific and Indian Ocean climate drivers on the rainfall in Vietnam. Journal of Climatology. https://doi.org/10.1002/joc.5774 . (ISI 3.62, SCI).
  • Phu Le Vo, Tran Thi Nhun, Vu Van Nghi, Q.Bang. HO. 2018. Salt intrusion adaptation measures for sustainable agricultural development under climate change effects: a case of Ca Mau peninsula, Vietnam. Journal of climate risk management. Accepted for publication (ISI).
  • Q.Bang. HO, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Kristofer Lasko. 2017. Air pollution emission inventory and air quality modeling for Can Tho City, Mekong Delta, Vietnam. Air Quality, Atmosphere & Health, pp 1–13. (SCIE, IF: 3.18).
  • Q.Bang. HO. 2017. Modeling PM10 in Ho Chi Minh City, Vietnam and evaluation of its impacts on human health. Sustainable Environment Research Journal.http://dx.doi.org/10.1016/j.serj.2017.01.001. In press. (IF: 0.85)
  • Cornet, B and Q. Bang. HO. 2017. Air emission inventories for smaller cities in ASEAN region: findings and sensitivities. Air Qual Atmos Health (2017); Page 1-10. doi:10.1007/s11869-017-0479-7 (SCIE, IF: 3.18).
  • Hiep Nguyen Duc and Q.Bang. HO. 2016.Modeling and prediction of air pollutant transport during the 2014 biomass burning and forest fires in peninsular South East Asia. Environmental Monitoring and Assessment international Journal, Vol 188, Issue 2, pape 1-23. ISSN 0167-6369, (SCIE, IF: 1.679).
  • Q.Bang. HO & Vu Hoang Ngoc Khue. 2016. Preliminary results of application Mobilev traffic model to calculate air emission and assessing policies for reducing air emissions in an ASEAN city. Vol 5, Issue 1. PP.1-10. Modern Transportation international journal.
  • Quang-Van Doan, Hiroyuki Kusaka, Q.Bang. HO. 2016. Impact of Future Urbanization on Urban Heat Island Effect and Human Thermal Comfort in Developing Tropical City: the Greater Ho Chi Minh Metropolitan, Vietnam. Urban Climate 17 (2016) 20–31(ISI, IF: 0.36).
  • Q.Bang. HO. 2015. Method for Developing and Implementing a Clean Air Plan in ASEAN cities: a case of Bac Ninh city, Vietnam. Journal of A.Nergy, Korea. 2015
  • Q.Bang. HO, Franca Sprong, Siphomsay Yosthana. 2015. Green Port Development in the ASEAN Countries. Journal of A.Nergy, Korea. 2015.
  • Q.Bang. HO., 2015. Modeling of the Dispersion of PM10 and Proposing Measures for Reducing PM10 Pollution Levels: the Case of Thu Duc, Vietnam. Global Perspectives on Geography journal (GPG). Vol 3, Issue 1 (2015). Pp. 1-9. ISSN: 2328-2339.
  • Q.Bang. HO., Clappier, A. and Blond, N. (2014), Fast and Optimized Methodology to Generate Road Traffic Emission Inventories and Their Uncertainties. Clean Soil Air Water, 42 (10) : 1344–1350. doi: 10.1002/clen.201300261 (ISI, IF: 2.046).
  • Q.Bang. HO., Junghwa Kim. Climate Change Impacts On Coast: Coastal Disasters Damage Costs In Vietnam. Volume 2013, Article ID sjeer-221, 12 Pages, 2014. doi: 10.7237/sjeer/221. Science journal of environmental engineering research: ISSN 2276 – 7495.
  • Nguyen H.Quan, Q.Bang. Ho, Vo Le Phu, Mai T. Thang, Nguyen V. Lanh, Lam M. Triet. 2014. Priliminerary research on first step of changing in waterresourcespotential to dau tieng lakein thecontext ofinfluenceof climate change. Labour Safety Journal.

Các bài báo trong nước

  • Q. Bang. HO, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang, 2019 Air Emission Inventory and Modeling to Develop Clean Air Action Plan and Climate Change Mitigation for Ho Chi Minh City. P44-48. Vol 4-2019. Vietnam Journal of Construction.
  • Vũ Hoàng Ngọc Khuê, Phạm Thị Nguyệt Thanh, Hồ Quốc Bằng, Nguyễn Thoại Tâm, Nguyễn Thị Thúy Hằng, 2018. Tính toán phát thải khí thải và ứng dụng hệ mô hình TAPM-AERMOD mô phỏng ô nhiễm không khí từ hệ thống bến cảng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 2, số 2/2018 thuộc chuyên san Khoa học Trái đất và Môi trường (số M2-2018).
  • Vũ Hoàng Ngọc Khuê, Hồ Minh Dũng, Nguyễn Thoại Tâm, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Hồ Quốc Bằng, 2019. Tính toán và xây dựng bản đồ phát thải khí thải từ hoạt động giao thông cho TP.HCM. tập 3, số 2, Chuyên san Khoa học Tự nhiên.
  • Hồ Quốc Bằng, N.T.T.Trinh, Vũ H.N.Khuê, Nguyễn T.T. Hằng, Nguyễn T. Tâm. 2019. Nghiên cứu tính toán phát thải khí thải và ứng dụng công nghệ GIS xây dựng bản đồ phát thải khí thải nguồn diện, từ đó đề xuất giải pháp giảm thiểu cho TP.HCM. Tạp chí Nông Nghiệp và Phát triển. HCMUAF.A.2018_034
  • Q.Bang. Ho, Vo Thanh Thanh Huong, Suwat Chuanak. 2014. Tính toán phát thải các chất ô nhiễm không khí và mô hình hoá chất lượng không khí cảng Sài Gòn, Việt Nam. Vol 16, Number M1-2013, pp 13-22. Journal of Science and Technology Development.
  • Q.Bang. Ho. 2014. Calculate road traffic air emissions including traffic jam: Application over Ho Chi Minh City, Vietnam. Accepted on March 2014. VNU Journal of Sciences: Earth Sciences and Environment
  • Q.Bang. HO, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam. Nguyen Thi Thuy Hang. 2019 Air Emission Inventory and Modeling to Develop Clean Air Action Plan and Climate Change Mitigation for Ho Chi Minh City. P44-48. Vol 4-2019. Vietnam Journal of Construction
  • Hồ Quốc Bằng, N.T.T.Trinh, Vũ H.N.Khuê, Nguyễn T.T. Hằng, Nguyễn T. Tâm. 2019. Calculate air emission and apply GIS to create air emission mapping for area source in HCMC and suggest reduction measures - Nghiên cứu tính toán phát thải khí thải và ứng dụng công nghệ GIS xây dựng bản đồ phát thải khí thải nguồn diện, từ đó đề xuất giải pháp giảm thiểu cho TP.HCM. Tạp chí Nông Nghiệp và Phát triển. HCMUAF.A.2018_034
  • Vũ Hoàng Ngọc Khuê, Hồ Minh Dũng, Nguyễn Thoại Tâm, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Hồ Quốc Bằng, 2019. Calculate and mapping traffic air emission for HCMC- Tính toán và xây dựng bản đồ phát thải khí thải từ hoạt động giao thông cho TP.HCM. tập 3, số 2, Chuyên san Khoa học Tự nhiên.
  • Vũ Hoàng Ngọc Khuê, Phạm Thị Nguyệt Thanh, Hồ Quốc Bằng, Nguyễn Thoại Tâm, Nguyễn Thị Thúy Hằng, 2018. Air emission inventory and application TAPM-AREMOD simulates air quality for ports in HCMC - Tính toán phát thải khí thải và ứng dụng hệ mô hình TAPM-AERMOD mô phỏng ô nhiễm không khí từ hệ thống bến cảng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 2, số 2/2018 thuộc chuyên san Khoa học Trái đất và Môi trường (số M2-2018).

Các báo cáo hội thảo trong và ngoài nước

  • Vu Hoang Ngoc Khue, Bang Q. Ho, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang, 2018. Air emission inventory and develop air emission map for traffic sources in Ho Chi Minh City, Vietnam. A.NERGY symposium 31 Oct to 2 Nov in Korea.
  • Bang Q. Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang, 2018. Impact of coal power plant to air quality and human health: case in Tra Vinh province, Vietnam. A.NERGY symposium 31 Oct to 2 Nov in Korea.
  • Bang Q. Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2018. Air Emission Inventory to Develop Clean Air Action Plan and Climate Change Mitigation: A Case of Ho Chi Minh City, Vietnam, Hanoi Forum, 9/11/2018;
  • Bang Q. Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2019. Air emission inventory and modeling for CAP and  Climate change. 9/4/2019. Van Lang University. HCMC
  • Quoc Bang Ho, Vu H. N. Khue, Nguyen T. Tam, Nguyen T. T. Hang, 2019. Identify air pollution sources and air quality modeling for HCMC, Vietnam. Workshop on research and practice in climate change, air pollution and health effects: translation from scientific evidence to policy development. University of Medicine and Pharmacy in HCMC, April 16-18, 2019
  • Bang Q. Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2018. Air Emission Inventory to Develop Clean Air Action Plan and Climate Change Mitigation: A Case of Ho Chi Minh City, Vietnam, Hanoi Forum, 9/11/2018;
  • Bang Q. Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2018. Vai trò kiểm kê khí thải trong việc xây dựng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm không khí: trường hợp TP.HCM và TP.Cần Thơ, Hội thảo khoa học Quốc gia về Khí tượng, Thủy văn, Môi trường và Biến đổi khí hậu  lần thứ XXI. 29/06/2018
  • Bang Q. Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2018. Air quality modeling and data in Vietnam, Climate change, air pollution, and Health in Vietnam Workshop, Location: University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City; 217 Hong Bang street, distrct 5, HCM City. 26 th - 27th, December 2017)
  • Nguyen Thi Thu Thuy, Nghiem Trung Dung, Kazuhiko Sekiguchi, Ryosuke Yamaguchi, Pham Chau Thuy, Duong Thanh Nam, Bang Q. Ho (2016). Seasonal variation of concentrations and carbonaceous components of nanoparticles at a roadside location of Hanoi, Vietnam. Proceedings of International Conference on Environmental Engineering and Management for Sustainable Development. Hanoi, Bach Khoa Publishing House (ISBN: 978-604-95-0000-8), 81-86.
  • Bang Q. Ho, Benjamin Cornet, Khue Vu. 2017. Selected Methodology and Calculation of Air Emission for Cities in the Six South-East Asian Countries. Conference: The 7th annual symposium of Asian iNstitute for Environmental Research and enerGY 2017 (A.NERGY2017) symposium; On 18 ~ 20 October 2017 at Incheon National University, Korea.
  • Vu Hoang Ngoc Khue, Quoc Bang Ho, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2017. Assessing Impacts of Traffic Activities to Air Pollution in Can Tho City, Mekong Delta, Vietnam. The 7th annual symposium of Asian iNstitute for Environmental Research and enerGY 2017 (A.NERGY2017) symposium; On 18 ~ 20 October 2017 at Incheon National University, Korea.
  • Bang Quoc Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2017. Modeling PM10 and evaluation of its impact on human health. The 2017 Theory and Technique, International Aerosol conference in Thailand, August 7-8h, 2017. Thailand.
  • Bang Quoc Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2017. PM10 and Human Health Impacts: the case of Ho Chi Minh City, Vietnam. EA-NanoNet-4 and EIAA-4 workshops on 6th August, in Thailand.
  • Vu Hoang Ngoc Khue, Bang Quoc Ho, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2017. Air emission inventory and air quality modeling for industry and traffic in Can Tho City, Mekong Delta, Vietnam. The 2017 Theory and Technique, International Aerosol conference in Thailand, August 7-8h, 2017. Thailand.
  • Vu Hoang Ngoc Khue, Bang Quoc Ho, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2017. Study ozone regime and propose measure for reducing ozone in Can Tho City, Mekong Delta, Vietnam. EA-NanoNet-4 and EIAA-4 workshops on 6th August, in Thailand.
  • Bang Quoc Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Ho Minh Dung, Nguyen Thi Thuy Hang. 2017. Air emission inventory and air quality modeling for Development Clean Air Action Plan in Can Tho City, Mekong Delta, Việt Nam. Tại hội nghị quốc tế về ô nhiễm không khí: 14th International Conference on Atmospheric Sciences and Applications to Air Quality, France, May 29-31th, 2017
  • Bang Quoc Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam. 2016. “GHG and Air Emission Inventory of Can Tho City, Mekong Delta, Vietnam” tại: do NASA của USA tổ chức trong khuôn khổ hội nghị quốc tế: International conference on Land Use and Emissions in South/Southeast Asia - Ho Chi Minh City, Vietnam, October 17-19th, 2016
  • Bang Quoc Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Ho Minh Dung. 2016. Air quality studies in Hoang Dieu Port, Can Tho city. Tại Hội nghị quốc tế ICENR 2016 and 2016 ILTER-EAP Ecological insights and environmental protection for sustainable development under climate changes in East-Asia and Pacific regions October 26- 29th, 2016
  • Nguyen Thi Khanh Tuyen, Bang Quoc Ho. 2016. Application of LANDGEM model for estimating methane emission from municipal solid waste dumping site: a case study at nam Binh Duong landfill. Tại Hội nghị quốc tế ICENR 2016 and 2016 ILTER-EAP Ecological insights and environmental protection for sustainable development under climate changes in East-Asia and Pacific regions October 26- 29th, 2016
  • Vu Hoang Ngoc Khue, Bang Quoc Ho, Nguyen Thoai Tam, Ho Minh Dung. 2016. Application of Mobilev model to calculate air emission for road traffic sources in Can Tho city and proposing abatement measures. Tại Hội nghị quốc tế ICENR 2016 and 2016 ILTER-EAP Ecological insights and environmental protection for sustainable development under climate changes in East-Asia and Pacific regions October 26- 29th, 2016
  • Ho Minh Dung, Bang Quoc Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam. 2016. Air emission inventory for industrial sector in Can Tho city, Vietnam. Tại Hội nghị quốc tế ICENR 2016 and 2016 ILTER-EAP Ecological insights and environmental protection for sustainable development under climate changes in East-Asia and Pacific regions October 26- 29th, 2016
  • Nguyen Thi Thu Thuy, Nghiem Trung Dung, Kazuhiko Sekiguchi, Ryosuke Yamaguchi, Pham Chau Thuy, Duong Thanh Nam, Bang Quoc Ho, Thai Thuy An, 2016. Seasonal Variation of Concentrations and Carbonaceous Components of Nanoparticles at a Roadside Location of Hanoi, Vietnam, Proceddings of International Conference on Environmental Engineering and Management for Sustainable Development, Bach Khoa Publishing house, September (2016), 81-86
  • Bang Quoc Ho,. 2015. Application Mobilev model to calculate GHG from traffic source: a case of Can Tho city, Vietnam. Expert Workshop on Greenhouse Gases Emission Inventories for Transport. GIZ. 7 July 2016
  • Bang Quoc Ho,. 2015. Development a Clean Air Plan for Developing Cities: A Case of Can Tho City, Vietnam. International Workshop on Environment and Climate Change Challenge,Response and Lessons Learnt. 17-18 December 2015. ISBN: 978-0-646-94758-7  - Australia
  • Bang Quoc Ho, Phuong Kieu Lan Nguyen. 2015. Environmental pollution aspects from Port industry: A case of Saigon Port, Vietnam. APIEMS 2015: The 16th Asia Pacific Industrial Engineering and Management systems conference. 8-11th December 2015. Ho Chi Minh city, Vietnam
  • Q.Bang. HO, Klaus Ma., V.H.N.Khue and David. Studies impacts of climate change on Air pollution in Thi Vai area, Vietnam.Oral presentation at the EWATEC COAST workshop15-16 Sep. 2015.
  • Bang Quoc Ho,. 2015 The methodology for Can Tho emission inventory development and its progress on data collection. Workshop on kick-off and Preliminary Results of Emission Inventory for Can Tho City, 16/6/2015 in Can Tho city, Vietnam. Organized by GIZ-Germany.
  • Bang Quoc Ho,. 2015. Measures for reducing air emissions in Bac Ninh city. FINDINGS ON AIR QUALITY MONITORING AND EMISSION INVENTORY - PROPOSAL ON POSSIBLE CLEAN AIR MEASURES FOR BAC NINH CITY, Bac Ninh, Vietnam. Organized by GIZ-Germany.
  • Dung M.Ho and Bang Quoc Ho,. 2015. Preliminary Results of Emission Inventory for Other Sources. Workshop on kick-off and Preliminary Results of Emission Inventory for Can Tho City, 16/6/2015 in Can Tho city, Vietnam. Organized by GIZ-Germany
  • Quynh N.Vu and Bang Quoc Ho,. Preliminary Results of Emission Inventory for Mobile Sources. 2015. Workshop on kick-off and Preliminary Results of Emission Inventory for Can Tho City, 16/6/2015 in Can Tho city, Vietnam. Organized by GIZ-Germany
  • .Massmeyer, Bang Q.Ho, Cao Minh Ngoc, David Schubert. 2015. Modelling of atmospheric dispersion and deposition in industrial areas - Comparison of different modelling approaches. Publisher: Cuvillier Verlag Publisher, Germany. ISBN-13: 978-3954048526
  • Bang Q.Ho, Ho Minh Dung, Nguyen Van Phuoc. 2014. Oil Refineries Emissions and Impact on Urban Localities Using AERMOD: A Case of Nhon Hoi Rerineries, Binh Dinh Province, Vietnam. Conference of ICENR 2014 - Green Growth, Climate Change and Protection of Endangered Coastal Regions. Ho Chi Minh city, 17th -18th June 2014
  • Bang Q. Ho, Vu Hoang Ngoc Khue, Nguyen Thoai Tam, Nguyen Thi Thuy Hang. 2019. Hiện trạng chất lượng không khí và giải pháp giảm ô nhiễm không khí. Hội thảo đào tạo về Ô nhiễm không khí.
  • Bang Q.Ho, Ho Minh Dung, Nguyen Van Phuoc. 2014. Phát thải của các nhà máy lọc dầu và tác động đến các đô thị. Sử dụng AERMOD: nhà máy Rượu Nhơn Hội, tỉnh Bình Định, Việt Nam. Hội nghị ICENR 2014 - Tăng trưởng xanh, biến đổi khí hậu và bảo vệ các Vùng duyên hải bị đe dọa. Thành phố Hồ Chí Minh, từ 17 đến 18 tháng 6 năm 2014
  • Q.Bang. HO, Klaus Ma., V.H.N.Khue and David. Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đối với ô nhiễm không khí tại khu vực Thị Vải, Việt Nam. Bài trình bày tại hội thảo EWATEC COAST15-16 / 9/2015.
  • Bang Quoc Ho, Phuong Kieu Lan Nguyen. 2015. Các khía cạnh ô nhiễm môi trường của ngành cảng: Trường hợp cảng Sài Gòn, Việt Nam. APIEMS 2015: Hội nghị về Hệ thống và Quản lý Công nghiệp Châu Á Thái Bình Dương lần thứ 16. 8-11 tháng 12 năm 2015. Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Hồ Quốc Bằng, Trần Trung Việt. 2015. Nghiên Cứu Xây Dựng Bộ Tiêu Chí Đánh Giá Tính Hiệu Quả Về Mặt Xã Hội – Môi Trường Của Hoạt Động Thuỷ Điện : Áp dụng tại thuỷ điện Nước Trong và Sông Riềng, tỉnh Quảng Ngãi. Hội Thảo Khoa Học Thường Niên Năm 2015, 18 December 2015. Phân Viện Khoa Học Khí Tượng Thủy Văn Và Biến Đổi Khí Hậu.
  • Hồ Quốc Bằng, Nguyễn Hồng Quân, Lâm Minh Tuấn, Phạm Văn Phước, Võ Lê Phú, Vũ Văn Nghị, Trần Thị Nhung, Nguyễn Minh Tuấn, Lâm Minh Triết. Một số biểu hiện, tác động của BĐKH ở TP. Hồ Chí Minh và chương trình hành động ứng phó với BĐKH của TP.HCM. Các tổ chức xã hội khu vực phía Nam và biến đổi khí hậu”. 16/9/2014 tại Thành phố Tân An, tỉnh Long An.

Sách

STT Tên sách Nhà xuất bản Năm xuất bản Tác giả
1 Hướng dẫn sử dụng mô hình phát thải EMISENS, Khí tượng FVM, Quang hóa TAPOM và các chương trình hỗ trợ Đại học Quốc gia Tp.HCM 2014 Hồ Quốc Bằng, Hồ Minh Dũng
2 Urban air pollution from theory to practice Đại học Quốc gia Tp.HCM 2016 Hồ Quốc Bằng
3 Biến đổi khí hậu và giải pháp thích ứng Đại học Quốc gia Tp.HCM 2016 Hồ Quốc Bằng
4 Chương sách Air Emission Inventory trong sách Air Pollution - Monitoring, Quantification and Removal of Gases and Particles Intechopen 2019 Hồ Quốc Bằng, Vũ Hoàng Ngọc Khuê

3. Các đối tác hợp tác chính trong và ngoài nước

Trong nước

  • Tổ chức Hợp tác Phát triển và Sáng tạo Xanh (GreenID) – tổ chức phi chính phủ -  phối hợp thực hiện các nghiên cứu hỗ trợ về ô nhiễm không khí lên sức khỏe, ảnh hưởng của nhiệt điện đến môi trường, và là chuyên gia tư vấn cho các dự án.
  • Trung tâm Hành động và liên kết vì môi trường và phát triển (CHANGE) – phối hợp tổ chức các hội thảo chuyên ngành để tuyên truyền nâng cao nhận thức về ô nhiễm không khí, chuyên gia báo cáo cho các buổi tọa đàm với các phóng viên và các tổ chức quan tâm.
  • Sở Tài nguyên và môi trường TP.HCM và các Sở ngành các tỉnh, thành phố: làm chuyên gia tư vấn thực hiện các đề án, phương án trong công tác bảo vệ môi trường và quản lý chất lượng không khí, biến đổi khí hậu, phát thải khí nhà kính...
  • Sở Khoa học công nghệ TP.HCM và các tỉnh, thành phố khác: Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học theo đặt hàng hoặc để giải quyết các vấn đề cấp thiết cho thành phố, tỉnh...
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội: phối hợp nghiên cứu về bụi mịn, thành phố thông minh và mạng lưới quan trắc giá thành thấp.

Ngoài nước

  • Hợp tác với Laboratoire Image, Ville et Environnement (LIVE) – University of Strasbourg, Pháp về phát triển các mô hình. GS. Alain Clappier và Dr. Nadege Blond.
  • Hợp tác với LPAS (Laboratory of Air Pollution and Soil) – EPFL, Thụy Sỹ về các nghiên cứu liên quan đến thống kê phát thải và mô hình hóa ô nhiễm không khí – Dự án ABC.
  • Hợp tác với Joint Research Center in ISPRA, Italy phát triển hệ mô hình mô phỏng không khí, năng lượng và biến đổi khí hậu. Dr. Philippe Thunis.
  • Hợp tác với Văn phòng Môi trường và Di sản New South Wales, Úc về phát triển các mô hình mô phỏng khí tượng và mô phỏng lan truyền các hạt vật chất trong không gian.
  • Hợp tác với JICA thực hiện Hỗ trợ lên kế hoạch và thực hiện các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia (SPI-NAMA)
  • Hợp tác với Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ) về các dự án giao thông bền vững
  • Hợp tác với Tổ chức không khí sạch (Clean Air Asia) về thực hiện kiểm kê và xây dựng chương trình không khí sạch cho các thành phố.
  • Hợp tác với tổ chức A.NERGY thuộc đại học Quốc gia Incheon – Hàn Quốc về quản lý chất lượng không khí và phát triển năng lượng sạch.

V. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG

Khảo sát nhà máy nhiệt điện Duyên Hải tỉnh trà Vinh, 2018

Tham gia hội thảo Kinh tế và Môi trường tại trường Đại học RMIT, 2018

Hội thảo về thành phố thông minh 

Hội thảo giữa kỳ SPI-NAMA 2018

Trung tâm nhận khen thưởng tại Hội nghị Cán bộ - Công chức – Viên chức 2018 tại Viện Môi trường và Tài nguyên

Khai mạc hội thảo tập huấn lớp mô hình hóa chất lượng không khí với GS. Klaus (Đức) Tháng 04 năm 2019

Tham gia chương trình ngày Không khí sạch do Sở KHCN (Sihub) và tổ chức Không khí sạch tổ chức, tháng 6 năm 2019

Trao đổi với các chuyên gia từ Graz, Áo về thành phố thông minh, tháng 8 năm 2019

Hội thảo tập huấn mô hình chất lượng không khí (AERMOD) với bạn Luc Quinzan (Pháp), tháng 8 năm 2019