Trang chủ Tổ chức phòng ban Khối phòng Chuyên Môn

Phòng Công nghệ Môi trường



Phòng được thành lập từ năm 2000, nhiệm vụ của Phòng được xác định là: Nghiên cứu – Đào tạo Sau Đại học – Triển khai Chuyển giao Công nghệ trong lĩnh vực môi trường và tài nguyên. Bên cạnh đó, Phòng còn tham gia công tác Huấn luyện ngắn hạn các kỹ năng chuyên môn về môi trường; Tư vấn, thiết kế và thi công các hệ thống xử lý môi trường.


Lãnh đạo phòng

Trưởng phòng: PGS.TS. Lê Đức Trung

Email: ldtrung2000@yahoo.com 

ĐT: 0983 8310483 

Cán bộ chủ chốt

- Họ và tên: Trần Minh Bảo 

- Email:tranminhbao83@gmail.com

- Điện thoại: 0919373791

 

- Họ và tên: TS. Trà Văn Tung 

- Email: travantung.moitruong@gmail.com

- Điện thoại: 0949932499

 

Chức năng nhiệm vụ

Tư vấn, Thiết kế và Thi công các vấn đề môi trường

- Lập các Báo cáo Đánh Giá Tác Động đến Môi trường (ĐTM) cho các dự án phát triển các qui mô khác nhau, cho các công ty thuộc các ngành nghề khác nhau.

- Quan trắc môi trường đất, nước, không khí và xử lý dữ liệu môi trường cho các địa phương, các khu công nghiệp.

- Xây dựng các Báo cáo, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Xin phép xả thải vào nguồn nước, Giám sát môi trường cho các doanh nghiệp đang hoạt động

- Xây dựng và triển khai và các chiến lược và chính sách bảo vệ môi trường, các chương trình và giải pháp cụ thể qui hoạch môi trường cho các vùng lãnh thổ, các khu đô thị và khu CN và doanh nghiệp.

- Tư vấn cho các dự án trong và ngoài nước có liên quan đến vấn đề / khía cạnh môi trường.

- Xây dựng và thực hiện các chương trình Quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải cho các khu đô thị, các doanh nghiệp, khu CN. Thiết kế và xây dựng các dự án các bãi chôn lấp rác, khu liên hợp xử lý rác...

Đào Tạo (Đại học , Sau Đại Học và các doanh nghiệp)

Tham gia Đào tạo các môn học liên quan đến chủ đề “Môi Trường” cho các đối tượng là sinh viên ĐH,  học viên Cao Học và các doanh nghiệp các ngành học có liên quan đến ngành khoa học và công nghệ MT. Các môn học đã và đang giảng dạy tại các Trường – Viện trong và ngoài ĐH Quốc Gia TPHCM trong những năm qua

- Công nghệ xử lý chất thải rắn

- Kỹ thuật môi trường đại cương.

- Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp.

- Kỹ thuận quản lý và vận hành trạm xử lý nước thải.

Nhiệm vụ của Phòng còn bao gồm công tác Hướng dẫn sinh viên ĐH, học viên CH làm luận văn/luận án tốt nghiệp thuộc các chủ đề liên quan.

Ngoài ra Phòng cũng đã và đang tham gia cung cấp nhiều khóa đào tạo ngắn hạn cho nhiều đối tượng khác nhau thuộc các ngành công nghiệp, các nhà quản lý.

Huấn luyện ngắn hạn các kỹ năng chuyên môn về môi trường

Huấn luyện ngắn hạn cho các địa phương, khu công nghiệp, doanh nghiệp, các nhà quản lý về:

- Công tác bảo vệ môi trường.

- Lý thuyết về công nghệ môi trường.

- Thiết kế, vận hành trạm xử lý nước thải.

Nghiên cứu Khoa học

- Đăng ký và thực hiện những đề tài nghiên cứu Khoa học các cấp: Nhà nước, Tỉnh, Thành phố, Đại học Quốc gia, Viện.

- Nghiên cứu công nghệ xử lý hiệu quả cho các đối tượng nước thải khác nhau.

- Nghiên cứu ứng dụng Công nghệ Sinh học trong xử lý môi trường nhằm mục đích thu hồi nhiên liệu sinh học.

- Nghiên cứu sản xuất các chế phẩm phục vụ xử lý môi trường.

Chuyển giao Công nghệ

Các hoạt động chuyển giao công nghệ liên quan đến việc Thiết kế hệ thống xử lý nước thải, Lập báo cáo ĐTM và Quan trắc chất lượng môi trường cho các Công ty thuộc khu vực TPHCM, Tây Ninh, Bình Dương, Long An,...

 

Hợp tác quốc tế

Đối ngoại và Hợp tác quốc tế là một nhân tố quan trọng để phát triển năng lực của IER. Viện cũng như Phòng Công nghệ Môi trường đã phát triển các liên kết, hợp tác với nhiều cơ quan, trường đại học và viện nghiên cứu trong nước và các nước trên thế giới nhằm tạo cơ hội hợp tác trong đào tạo cán bộ, trao đổi sinh viên, tăng cường trang thiết bị nhằm phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Bên cạnh việc giữ vững, đẩy mạnh các mối quan hệ hợp tác quốc tế đã có, Phòng luôn cố gắng thiết lập quan hệ quốc tế mới. Sau đây là một số trường đại học và Viện nghiên cứu quốc tế đã và đang hợp tác:

- Đại học Toronto, Ontario, Canađa;

- Đại học nông nghiệp Wageningen, Hà Lan;

- Đại học Osaka, Japan;

- Trung tâm Phân tích Dữ liệu Viễn thám Trái đất (ERSDAC), Nhật bản

- Viện Công nghệ Châu Á (AIT), Thái Lan

- Đại học kỹ thuật Braunschweig, Đức.

 

Hướng nghiên cứu chính

Nghiên cứu khoa học cơ bản:

- Nghiên cứu khả năng sử dụng các hệ, loài thực vật và các chủng vi sinh để xử lý  ô nhiễm môi trường.

- Nghiên cứu khả năng áp dụng kết hợp các quá trình hóa học, hóa lý và sinh học trong xử lý các thành phần ô nhiễm nguy hại có trong nước và bùn thải công nghiệp.

Nghiên cứu phát triển và hoàn thiện công nghệ 

- Nghiên cứu công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường cho các làng nghề.

- Nghiên cứu công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường tại các kênh rạch.

- Nghiên cứu công nghệ xử lý bùn thải công nghiệp.

- Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải công nghiệp điển hình.

Nghiên cứu nước thải :

Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiên tiến điển hình như: công nghệ hóa lý bậc cao, màng sinh học và công nghệ nano trong xử lý nước thải. 

Nghiên cứu chất thải rắn :  Xử lý theo hướng tận dụng và tái chế các thành phần chất thải trên cơ sở áp dụng công nghệ sinh học.

- Nghiên cứu ứng dụng các loại chế phẩm sinh học trong nông nghiệp với mục đích giảm yêu cầu về loại và lượng các sản phẩm thuốc BVTV giúp tăng khả năng ngăn ngừa và phòng chống các loại dịch bệnh trên cây trồng làm tăng khả năng phát triển cây trồng . 

- Nghiên cứu sử dụng các loại chế phẩm sinh học nhằm làm tăng khả năng và hiệu quả xử lý các đối tượng chất thải đặc biệt là các thành phần có đặc tính nguy hại và khó xử lý trong các nguồn phát sinh chất thải rắn khác nhau.

Cải tạo Môi trường các khu vực ô nhiễm:

- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh thái để xử lý và cải tạo các khu vực bị ô nhiễm. 

 

Các kết quả/thành tựu nổi bật đã đạt được hoặc đang thực hiện 

Các công trình nghiên cứu đã được công bố

1. Huy- Long Huynh Nguyen, Trung  Duc Le, Ngoc Bao Dung Thi, Tam – Anh Duong Nguyen accepted (2018) Biohydrogen fermentation from rubber latex processing wastewater pretreated by aluminium sulphate flocculation.

2. Nguyễn Ngọc Huy, Trung  Duc Le, Chế Đình Lý, Lê Thị Xuân Thùy (2018) đánh giá hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng và đề xuất mô hình tiên lượng tại hạ lưu sông sài gòn, tỉnh bình dương- ISSN 1859-1531 - tạp chí khoa học và công nghệ đại học đà nẵng, SỐ 5(126).2018, Quyển 1.

3. Nguyễn Thanh Phong, Lê Đức Trung, Nguyễn Văn Phước (2016) Xử lý Nitơ trong nước rỉ rác bằng công nghệ SBR dòng liên tục - ICEAS, Tạp chí Phát triển Khoa học & Công nghệ, Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh, Tập.19, Số.M1, Trang.122 -129, ISSN 1859 -  0128.

4. Lê Đức Trung, Nguyễn Văn Phước (2014) Công nghệ xử lý mùi hôi từ quá trình sấy bột  cá, Tạp chí Môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường , Số.7, Trang.61 - 64, ISSN 1859 -  042X.

5. Lê Đức Trung, Nguyễn Đình Tiến (2014) Xử lý thành phần hữu cơ khó phân hủy sinh học trong nước rỉ rác bằng quá trình Fenton dị thể với tác nhân Fe trên chất mang than hoạt tính (Fe/AC), Tạp chí Phát triển Khoa học & Công nghệ, Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh, Tập.17, Số.M2, Trang.116 -126, ISSN 1859 -  0128.

6. Lê Đức Trung, Trần Minh Bảo (2014) Xử lý thành phần hữu cơ khó phân hủy sinh học trong nước rỉ rác bằng quá trình hấp phụ sử dụng bùn giấy, Tạp chí Phát triển Khoa học & Công nghệ, Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh, Tập.17, Số.M1, Trang.5 -11, ISSN 1859 -  0128.

7. Lê Đức Trung, Nguyễn Văn Phước (2014) Xử lý kim loại nặng trong nước thải xi mạ bằng phương pháp hấp phụ sử dụng bùn giấy, Tạp chí Môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường , Số.6, Trang.60 - 64, ISSN 1859 -  042X.

8. Le Duc Trung (2013) Utilization of crab-shell for heavy metal removal from sediment sludge, Journal of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology Tập.51, Số.2B, Trang.216 - 224, ISSN 0866 708X.

9. Nguyễn Thanh Phong, Lê Đức Trung, Nguyễn Văn Phước (2012) Nghiên cứu cải tạo quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác tại khu liên hợp xử lý chất thải Nam Bình Dương, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam, Tập.50, Số.4A, Trang.121 -128, ISSN 0866 708X.

10. Lê Đức Trung Lê Thị Quỳnh Trâm (2012) Xử lý màu và COD trong nước thải dệt nhuộm bằng mô hình công nghệ sinh học kỵ khí hai giai đoạn, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam, Tập.50, Số.4A, Trang.50 -56, ISSN 0866 708X.

11. Lê Thị Quỳnh Trâm, Lê Đức Trung (2012) Nghiên cứu tạo chế phẩm cellulose hai chủng Trichoderma reesei và Aspergillus niger ứng dụng trong thủy phân cellulose từ bã mía, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam, Tập.50, Số.4A, Trang.81 -88, ISSN 0866 708X.

12. Lê Đức Trung (2010) Nghiên cứu sử dụng vỏ tôm để xử lý kim loại nặng trong bùn thải công nghiệp, Tạp chí nghiên cứu khoa học và công nghệ quân sự, Viện khoa học và công nghệ quân sự, Số đặc biệt, trang 55 – 62.

13. Lê Đức Trung (2010) Thu hồi Glyxerin trong nước thải sản xuất Biodiezen từ mỡ cá Basa, Tạp chí nghiên cứu khoa học và công nghệ quân sự, Viện khoa học và công nghệ quân sự Số đặc biệt, trang 63 – 70.

14. Lê Đức Trung (2010) Xử lý màu và COD của nước thải sản xuất cồn từ mật rỉ đường bằng hệ keo tụ vô cơ, Tạp chí phát triển Khoa học & Công nghệ, ĐHQG Tp Hồ Chí Minh, Tập.13, Số.M2, Trang.92 -102.

15. Trung, L. D (2009) Rubber and plastic recycling technology for material production. Proceeding of the first International Conference for Environment and Natural Resources. 

16. Tateda, M., Trung, L. D., Hang, H, T, M., Ike, M., Fujita,M (2008) The role of compost pile turning for improving performance of composting. Japanese Journal of Water Treatment Biology, Vol.44, No.1, p.21-28. 

17. Trung, L. D., Linh, N. N (2007) The utilization of natural adsorbent materials for heavy metal removal from industrial waste sludge. Journal of Science and Technology Development-VNU Ho Chi Minh City, Vol. 10, No.1 p. 63-70.

18. Trung, L. D., Phuong, N. V (2006) Assessment of the situation of solid wastes in Le Minh Xuan industrial zone, waste reuse for chemical productions. Report of Ministrial research project - VNU Ho Chi Minh City.

19. Tateda, M., Trung, L. D., Ike, M., Fujita,M (2005) Optimal turning method in composting regarding hygenic safety. Journal of Environmental Science, Vol.17, No.2, p.194-199.

20. Tateda, M., Trung, L. D., Ike, M., Fujita,M (2003) Effect of heating pattern on inactivation and regrowth potential of bacterial indicator organisms in simulation of composting . Japanese Journal of Water Treatment Biology, Vol.3, p.131-138.

21. Tateda, M., Trung, L. D., Hung, N. V., Ike, M., Fujita,M (2002) Comprehensive temprature monitoring in an in-vessel forced-aeration static-bed composting process. Journal of Material Cycles and Waste Management. Vol.4, p. 62-69.

22. Jirapat Ananpattarachai,Piyaporn Kumket , Tra Van Tung, Puangrat Kajitvichyanukul (2015) Chromium (VI) removal using nano-TiO2/chitosan film in photocatalytic system

23. Tra Van Tung, Jirapat Ananpattarachai Puangrat Kajitvichyanukul (2018) Photocatalytic Membrane Reactors for Water and Wastewater Treatment Applications: Process Factors and Operating Conditions

24. Tra Van Tung, Jirapat Ananpattarachai Puangrat Kajitvichyanukul (2018) Diclofenac Removal by Submerged MF Membrane Photocatalytic Reactor and Coupling with RO Membrane 

 

Các đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia (5 năm gần nhất)

1. Điều tra đánh giá thực trạng, đề xuất mô hình hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh từ khu công nghiệp Lê Minh Xuân

2. Nghiên cứu đề xuất phương pháp công nghệ xử lý hiệu quả kim loại nặng trong bùn thải công nghiệp

3. Nghiên cứu thực nghiệm xử lý màu trong nước thải dệt nhuộm bằng mô hình sinh học kỵ khí 2 giai đoạn

4. Nghiên cứu tạo chế phẩm enzyme để xử lý thành phần cellulose của bã mía tạo đường khử sử dụng trong công nghiệp sản xuất ethanol.

5. Nghiên cứu công nghệ thủy phân cellulose từ bã thải nhà máy giấy phục vụ sản xuất nhiên liệu sinh học.

6. Nghiên cứu tận dụng bùn thải nhà máy giấy làm chất hấp phụ sử dụng trong xử lý chất thải lỏng nguy hại.

7. Nghiên cứu xử lý thành phần dinh dưỡng trong nước rỉ rác bằng công nghệ SBR dòng liên tục.

8. Ứng dụng công nghệ màng xử lý nước thải công nghiệp nhằm mục đích tái sử dụng cho nông nghiệp trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.

9. Nghiên cứu ứng dụng màng Woven Fiber Microfiltration (WFMF) xử lý nước thải bể tự hoại

10. Ứng dụng N-TiO2 kết hợp màng (photocatalytic membrane reactor) xử lý nước thải y tế

11. Hoàn thiện quy trình sản xuất giống dừa sáp (Makapuno coconut) bằng công nghệ nuôi cấy cứu phôi trên quy mô công nghiệp

 

Các đối tác hợp tác chính trong và ngoài nước

Một số đối tác hợp tác chính trong lĩnh vực tư vấn, xử lý chất thải và đào tạo tập huấn Môi trường.

 

 Một số hình ảnh hoạt động 

   

Xử lý chất thải nguy hại công ty Veco

   

Xử lý chất thải nguy hại công ty Veco

 

Tập huấn kỹ thuật vận hành trạm xử lý nước thải

 

Nhận giải nhì sáng tạo khao học công nghệ tỉnh Đồng Nai.

  

Báo cáo khoa học quốc tế

 

Hợp tác quốc tế.