Trang chủ Đào tạo Tuyển sinh

Thông báo tuyển sinh sau Đại Học đợt 1 năm 2019



Viện Môi trường và Tài nguyên thông báo tuyển sinh SĐH đợt 1 năm 2019:


THÔNG BÁO TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 (ĐỢT 1)

 

ĐÀO TẠO THẠC SĨ

 

1.1.      CÁC NGÀNH TUYỂN SINH

1.1.1.     Ngành Kỹ thuật môi trường,                                          Mã số: 8520320

Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Các Kỹ sư tốt nghiệp đại học từ chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường hoặc Công nghệ Môi trường.

Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ thuật môi trường tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 05 môn học sau tùy từng trường hợp cụ thể.

Các môn học trong bổ túc kiến thức bao gồm:

TT

Môn học

Tổng số tiết

1

Kỹ thuật môi trường đại cương

45

2

Hoá kỹ thuật môi trường

45

3

Sinh thái học

30

4

Vi sinh vật kỹ thuật môi trường

30

5

Quản lý môi trường

30

Tổng cộng

180

 

1.1.2.     Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường                  Mã số: 8850101

 

Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành Quản lý môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khoa học môi trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường.

Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Quản lý môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường, tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 04 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ thể.

Các môn học trong bổ túc kiến thức bao gồm:

TT

Môn học

Tổng số tiết

1

Quản lý môi trường

45

2

Cơ sở khoa học – Kỹ  thuật môi trường

45

3

Sinh thái học

45

4

Đánh giá tác động môi trường

30

Tổng cộng

165

1.2.  CÁC MÔN THI TUYỂN

STT

Chuyên ngành

Môn cơ bản

Môn cơ sở

Ngoại ngữ

1

Kỹ thuật môi trường

 Đánh giá    năng lực   tổng hợp

Kỹ thuật môi trường đại cương

 

Anh, Nhật, Pháp, Nga, Đức, Trung

2

Quản lý tài nguyên và môi trường

Cơ sở quản lý môi trường

Hình thức thi

Phỏng vấn

Vấn đáp

Trắc nghiệm

 

Ghi chú:

Môn cơ bản: Các nội dung đánh giá năng lực tổng hợp bao gồm: Kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong thực tiễn; Kỹ năng phân tích tổng hợp; Kỹ năng nghiên cứu khoa học; Kỹ năng tư duy sáng tạo; Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ năng mềm; Các kỹ năng khác; Mối quan tâm của thí sinh đối với ngành sẽ theo học; Kế hoạch học tập,…;

Môn cơ sở: theo đề cương ôn tập (KTMTQLTN&MT);

Ngoại ngữ: Tham khảo dạng đề thi môn tiếng Anh trên trang web của Viện, mục đào tạo hoặc theo đường link: http://hcmier.edu.vn/vn/newsdetail.asp?newsID=433&cat1id=1&Cat2id=3

Các trường hợp sau sẽ được công nhận đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp các chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
  • Có bằng tốt nghiệp Đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
  • Có chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tối thiểu cấp độ B1 còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM cho phép hoặc công nhận;

+       Tiếng Anh:

Cấp độ

(CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

VNU-EPT

B1

4.5

450 PBT/ITP

133 CBT

45 iBT

 

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

201

  + Các ngoại ngữ tiếng Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật:

Cấp độ

(CEFR)

Tiếng Nga

Tiếng Pháp

Tiếng Đức

Tiếng Trung

Tiếng Nhật

B1

TRKI 1

DELF B1

TCF niveau B1

B1 ZD

 

HSK cấp độ 3

JLPT N3

  •  Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ TSSĐH do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày tuyển sinh môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ.

Công nhận chứng chỉ tiếng Anh B1 của 10 đơn vị dưới đây để xét tuyển trình độ tiếng Anh đầu vào trong tuyển sinh trình độ thạc sĩ:

-         Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội;

-         Trường Đại học Hà Nội;

-         Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng;

-         Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế;

-         Trường Đại học Sư phạm TP.HCM;

-         Trung tâm SEAMEO RETRAC;

-         Đại học Thái Nguyên;

-         Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;

-         Trường Đại học Vinh;

-         Trường Đại học Cần Thơ.

Người dự tuyển chưa có các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ như qui định ở trên phải đăng ký thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh.

1.3.  XÉT TUYỂN:

Đối tượng:

-           Người nước ngoài;

-           Người tốt nghiệp đại học các chương trình chất lượng cao PFIEV;

-           Người tốt nghiệp đại học các chương trình đã được kiểm định ABET còn trong thời gian hiệu lực;

-           Người tốt nghiệp chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của ĐHQG; chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam có điểm trung bình tích lũy từ 7,5 điểm trở lên; người tốt nghiệp đại học từ các chương trình đã được kiểm định AUN-QA còn trong thời gian hiệu lực có điểm trung bình tích lũy từ 7,5 điểm trở lên; người tốt nghiệp chính qui, văn bằng 2 chính quy đạt loại giỏi trở lên.

Điều kiện:

-         Tốt nghiệp đại học đúng ngành dự thi;

-         Người tốt nghiệp chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của ĐHQG; chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam có điểm trung bình tích lũy từ 7.5 điểm trở lên

-         Người tốt nghiệp chính qui, văn bằng 2 chính quy đạt loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên.

-         Có kết quả rèn luyện cuối khóa xếp từ loại khá trở lên;

-         Trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký quyết định tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.

Hồ sơ xét tuyển (theo mẫu).

Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến ngày 20/4/2019.

Lệ phí hồ sơ xét tuyển: 200.000 đ/hồ sơ (chưa tính lệ phí thi môn ngoại ngữ).

1.4. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:

1. Đối tượng: thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khi bản thân thuộc các đối tượng sau:

a.    Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính từ ngày tốt nghiệp đại học đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi) tại các địa phương được qui định là khu vực 1 trong qui chế tuyển sinh đại học hiện hành. Trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền (cơ quan công tác);

b.   Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c.    Con liệt sĩ;

d.   Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

e.    Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được qui định là khu vực 1 trong qui chế tuyển sinh đại học hiện hành;

f.     Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả chất độc hóa học.

2. Mức ưu tiên:

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên tại mục 1.4.1 (kể cả người thuộc nhiều đối tượng) được:

a.    Cộng vào kết quả thi mười điểm (10 điểm) cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ;

b.   Và được cộng một điểm (1 điểm) cho một trong hai môn thi cơ bản và cơ sở (thang điểm 10) theo nguyên tắc như sau:

-       Khi một môn thi có điểm < 5 điểm và một môn thi có điểm ≥ 5 điểm thì được cộng thêm 1 điểm cho môn có điểm thi < 5 điểm;

-       Các trường hợp còn lại thì được cộng 1 điểm vào môn cơ sở.

1.5. HỒ SƠ DỰ TUYỂN

1. Hồ sơ dự tuyển bao gồm:

a.    Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);

b.   Lý lịch khoa học (theo mẫu);

c.    Bản sao văn bằng, chứng chỉ có chứng thực (còn trong thời hạn 6 tháng);

d.   Giấy khám sức khỏe (còn trong thời hạn 6 tháng);

e.    Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);

f.     Giấy chứng nhận thuộc đối tượng chính sách (nếu có);

g.    Các tài liệu liên quan khác.

h.    Biên lai nhận hồ sơ.

i.    Bìa hồ sơ.

Lưu ý: thí sinh khi nộp hồ sơ dự thi mang theo bản chính để đối chiếu.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự thi: từ ngày ra thông báo đến ngày 10/5/2019

1.6. LỆ PHÍ DỰ THI

-        Lệ phí thi: 120.000 đ/ môn thi (gồm có môn Cơ bản, Cơ sở, Anh văn)

-        Lệ phí nộp hồ sơ: 60.000đ/hồ sơ

1.7. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH (trình độ thạc sĩ)

STT

Chuyên ngành

Mã số

Chỉ tiêu tuyển sinh

1

Kỹ thuật môi trường

8520320

65

2

Quản lý tài nguyên và môi trường

8850101

1.8. THỜI GIAN THI: dự kiến 18-19/5/2019.

 

1.9. THỜI GIAN TỔ CHỨC HỌC BỔ TÚC KIẾN THỨC & ÔN TẬP

  Học bổ túc kiến thức:

-        Thời gian đăng ký học bổ túc kiến thức: Từ ngày ra thông báo đến ngày 15/01/2019.

-        Thời gian dự kiến khai giảng các lớp học bổ túc kiến thức: 21/01/2019

-        Hồ sơ đăng ký học gồm: Bản photo bằng Đại học, bảng điểm và 3 tấm hình 2x3

 Tổ chức ôn tập:

-        Thời gian đăng ký ôn tập các môn thi tuyển: từ ngày ra thông báo đến ngày 15/02/2019.

-        Thời gian dự kiến khai giảng các lớp học ôn tập: 20/02/2019

1.10. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO HỌC

1. Khung chương trình đào tạo

Tham khảo khung chương trình đào tạo của từng ngành tại địa chỉ:

www.hcmier.edu.vn/daotao/chuongtrinhdaotao

2. Thời gian đào tạo:

- Tổng thời gian đào tạo chương trình thạc sĩ là 02 năm chính qui.

- Tổ chức lớp học: Tùy theo nhu cầu của học viên mà các lớp học Cao học có thể tổ chức vào các ngày trong tuần và cuối tuần hoặc chỉ tổ chức vào hai ngày cuối tuần.

- Khai giảng, nhập học vào tháng 10/2019.

1.11. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO: VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

                            Số 142 Tô Hiến Thành, P.14, Quận 10, TP.HCM

1.12. KINH PHÍ ĐÀO TẠO : khoảng 28 triệu đồng/khóa

 

 

ĐÀO TẠO TIẾN SĨ

 

2.1. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH

2.1.1. Ngành Kỹ thuật môi trường,                                            Mã số: 9520320

Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước.

Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức.Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.  

2.1.2. Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường,                    Mã số: 9850101

Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Các thí sinh tốt nghiệp Cao học/ Đại học các ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Khoa học môi trường; Địa chất môi trường; Quản lý môi trường; Sử dụng và Bảo vệ Tài nguyên môi trường.

Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.

2.1.3. Ngành Độc học môi trường,                                            Mã số: 9440305

Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ tốt nghiệp đúng chuyên ngành Độc học Môi trường từ nước ngoài, Thạc sĩ/ Cử nhân và Kỹ sư ngành Môi trường.

Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ  Sinh học, Công nghệ sinh học, KS Công nghệ sinh học; Bác sĩ "sức khỏe cộng đồng"; Thạc sĩ, Kỹ sư hóa học; Thạc sĩ nông nghiệp, KS nông nghiệp và Chăn nuôi, Bác sĩ thú y. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.

2.1.4. Ngành Môi trường đất và nước,                                    Mã số: 9440303

Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước, Địa chất môi trường.

Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.

Một số hướng nghiên cứu gợi ý cho thí sinh (danh sách đính kèm).

2.2. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ.

2. Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

3. Có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:

a) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;

b) Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

c) Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển; Hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác (Pháp, Đức, Nhật, Nga, Trung):

 

Stt

Chứng chỉ

Trình độ

1

TOEFL iBT

45

2

IELTS

5

3

Cambridge examination

CAE 45

PET Pass with Distinction

4

CIEP/Alliance française diplomas

 

TCF B2

DELF B2

Diplôme de Langue

5

Goethe -Institut

Goethe- Zertifikat B2

Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB)

6

TestDaF

TDN3 - TDN4

7

Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)

HSK level 6

8

Japanese  Language Proficiency  Test (JLPT)

N2

9

ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL  - Test of Russian as a Foreign Language)

ТРКИ-2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Trường hợp thí sinh đăng ký dự thi nếu thiếu một trong các điều kiện như bài báo khoa học hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thì có thể đăng ký học “Dự bị tiến sĩ”. Trong thời gian tối đa 24 tháng người học “Dự bị tiến sĩ” có thể hoàn thiện bổ sung các điều kiện dự tuyển như trên để được xét tuyển nghiên cứu sinh chính thức.

2.3. CÁC MÔN THI TUYỂN

Với các thí sinh đã tốt nghiệp Thạc sĩ:

-        Bảo vệ đề cương nghiên cứu.

Với các thí sinh là Kỹ Sư, Cử Nhân:

STT

Chuyên ngành

Môn cơ bản

Môn cơ sở

Đề cương

1

Kỹ thuật môi trường

Đánh giá năng lực  tổng hợp

Kỹ thuật môi trường đại cương

 

 

Bảo vệ đề cương nghiên cứu

2

Quản lý tài nguyên và môi trường

Cơ sở quản lý môi trường

Hình thức thi

Phỏng vấn

Vấn đáp

2.4. HỒ SƠ DỰ TUYỂN

1. Hồ sơ dự tuyển bao gồm:

a.        Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);

b.        Lý lịch khoa học (theo mẫu);

c.        Bản sao văn bằng, chứng chỉ có chứng thực (còn trong thời hạn 6 tháng);

d.        Giấy khám sức khỏe (còn trong thời hạn 6 tháng);

e.        Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác (nếu có);

f.         Đề cương nghiên cứu (theo mẫu);

g.        Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển vàam hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu;

h.       Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);

i.          Các tài liệu liên quan khác.

j.          Biên lai nhận hồ sơ.

k.        Bìa hồ sơ.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự thi: từ ngày ra thông báo đến ngày 10/5/2019.

2.5. LỆ PHÍ DỰ THI

-        Lệ bảo vệ đề cương: 200.000 đ/đề cương

-        Lệ phí nộp hồ sơ: 60.000đ/hồ sơ

 2.6. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH (trình độ tiến sĩ)

STT

Ngành

Mã số

Chỉ tiêu tuyển sinh

1

Kỹ thuật môi trường

9520320

 

10

2

Quản lý tài nguyên và môi trường

9850101

3

Môi trường đất và nước

9440303

4

Độc học môi trường

9440305

2.7. THỜI GIAN BẢO VỆ ĐỀ CƯƠNG: dự kiến 20-24/5/2019.

2.8. THỜI GIAN ĐÀO TẠO:

- Tổng thời gian đào tạo chương trình tiến sĩ là 03 năm tập trung.

-  Khai giảng, nhập học vào tháng 10/2019.

2.9. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO: VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

                        Số 142 Tô Hiến Thành, P.14, Quận 10, TP.HCM

2.10. KINH PHÍ ĐÀO TẠO : 14 triệu đồng/năm.
 

Các cơ quan, đơn vị và các thí sinh có nhu cầu xin liên hệ:

PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH - VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

Địa chỉ: Số 142 Tô Hiến Thành, Phường 14, Quận 10, TP.HCM

  ĐT: 028. 38651132 (25) – 38645356; Fax: 028. 38655670

Website : www.hcmier.edu.vn

 

 

Trân trọng,

Thông tin khác